|
|
|
|
Ớt Cubanelle | Capsicum Annuum | 0 - 1.000 Scovilles | Ớt Cubanelle được coi là một loại ớt ngọt, mặc dù độ cay của nó có thể từ nhẹ đến trung bình. Ớt Cubanell thường được thu hoạch trước khi chín, khi chúng đang có màu xanh phớt vàng, nhưng khi chín, chúng trở nên đỏ tươi. |
Ớt Ngọt (Ớt Chuông) | Capsicum Annuum | 0 Scovilles | Tiêu biểu là ớt chuông xanh, có kích thước lớn nhất. Ngọt dịu. |
Ớt Datil | Capsicum Chinense | 100.000 – 300.000 Scovilles | Ớt Datil mang độ cay gắt của ớt Habanero hoặc Mũ Bê-rê Xcot-len, nhưng hương vị ngọt hơn, và có vị trái cây hơn. |
Ớt Habanero | Capsicum Chinense | 100.000 - 350.000 Scovilles | Liên quan đến ớt Mũ Bê-rê Xcôt-len. Loài ớt này là ông tổ của tất cả các loài ớt cay về độ cay. Được trồng chủ yếu ở Yucatan Peninsula - Mexico, Nó có màu vàng-cam, cam hoặc đỏ tươi, tùy thuộc vào thời điểm t hu hoạch. Kích thước trung bình từ 1 đến 2 1/2 inch chiều dài và 1 đến 2 inch đường kính và có hình dạng mũ bê-rê. |
Ớt Mũ bê-rê Xcôt-len | Capsicum Chinense | 100.000 - 350.000 Scovilles | Loài ớt này là giống cây ớt habanero và nằm trong những loại ớt tiêu cay nhất ở bất kỳ nơi nào. Tên của nó bắt nguồn từ sự tương đồng với chiếc mũ Tam o’ Shanter của Xcôt-len, mặc dù nó chủ yếu xuất hiện ở vùng Carribe và Guyana và Maldives. |
Ớt Aleppo | Capsicum Annuum | 10.000 Scovilles | Ớt Aleppo, còn được gọi là ớt Halaby, được đặt tên theo thành phố Aleppo ở Bắc Syria. Nó chủ yếu được trồng tại Syria và Thổ Nhĩ Kỳ, và thường được sấy khô và nghiền nát. |
Ớt Ancho | Capsicum Baccatum | 1.000 - 2.000 Scovilles | Ớt Ancho là dạng sấy khô của ớt poblano. |
Ớt Poblano | Capsicum Baccatum | 1.000 - 2.000 Scovilles | Ớt poblano là loại ớt cực kỳ phổ biến. Dài 4 inch, có màu xanh rất đậm, khi chín có màu đỏ hoặc nâu đậm. |
Ớt Chilaca | Capsicum Annuum | 1.000 - 2.500 Scovilles | Chilaca là loại ớt quả cong, dài, mảnh, phát triển khoảng 6-9 inch, và 1 inch bề rộng. |
Ớt Hatch | Capsicum Baccatum | 1.000 - 2.500 Scovilles | Ớt tiêu Hatch được trồng và thu hoạch ở thung lũng Hatch, bang New Mexico. Chúng được thu hoạch vào cuối tháng 7 và đầu tháng 8 và có vị từ cay nhẹ đến vừa. Quả ớt dài và cong, rất giống ớt tiêu Anaheim, và hoàn hảo để nhồi vào món ăn. |
Ớt Cascabel | Capsicum Annuum | 1.000-3.000 Scovilles | Ớt Cascabel được trồng ở một số vùng của Mexico. Quả nhỏ và tròn, đường kính từ 2-3 cm, và khi chín có màu đỏ sẫm. |
Ớt Bhut Jolokia | Capsicum Frutescens & Chinense | 1.001.304 Scovilles | Đây thực sự là loại ớt cay nhất thế giới! |
Ớt Ma | Capsicum Frutescens & Chinense | 1.001.304 Scovilles | Đây chỉ là một tên gọi khác của ớt Bhut Jolokia. |
Ớt Naga Jolokia | Capsicum Frutescens & Chinense | 1.001.304 Scovilles | Đây chỉ là một tên gọi khác của ớt Bhut Jolokia. |
Ớt Pepperoncini | Capsicum Annuum | 100 - 500 Scovilles | Còn được gọi là Ớt Tuscan. Loại ớt ngọt nhẹ nhàng này được tìm thấy ở Ý và Hy Lạp. |
Ớt Pimento | Capsicum Annuum | 100 - 500 Scovilles | (Còn có tên là Pimiento). Không chỉ để nhồi ôliu. Pimiento là từ ớt trong tiếng Tây Ban Nha. |
Ớt Aji | Capsicum Baccatum | 1,177 - 75,000 Scovilles | Còn thường được gọi là ớt cay Pêru, aji là tên phổ biến chủ yếu ở Nam Phi và các vùng trồng ớt Caribbê. |
Ớt Picuante | Capsicum Baccatum | 1.177 Scovilles | Còn gọi là ớt Peppadew, được trồng ở tỉnh Limpopo của Nam Phi, và trên thực tế là thương hiệu của ớt ngọt piquanté. |
Ớt Bọ cạp New Mexico | Capssicum Chinense | 1,191,595 Scovilles | Một tổ chức tại New Mexico đã phát triển loại ớt tiêu siêu cay gọi là "Bọ cạp New Mexico" Bọ cạp New Mexico được đánh giá 1,191,595 Đơn vị Cay Scoville bởi một phòng thí nghiệm độc lập. |
Ớt Fatalii | Capsicum Chinense | 125,000-325,000 Scovilles | Ớt Fatalii đến từ trung và nam châu Phi, và là một loài ớt cay nhất trên thế giới. Với độ cay của ớt habanero, nó có hương vị hoa quả, cam quýt nhiều hơn, và mang vị cay tức thời, mạnh mẽ, không giống như habanero, mà vị cay “lặng lẽ đến với bạn.” |
Ớt Rắn Naga | Capsicum Chinense | 1,382,118 Scovilles | Ớt Rắn Naga (capsicum chinense) đã được đánh giá 1,382,118 Đơn vị Cay Scoville (SHU), theo các thử nghiệm được tiến hành bởi Phòng Thí Nghiệm Phân tích Khoáng chất Warwick HRI Mineral, UK, vào tháng 11 năm 2010. |
Ớt Bọ cạp Trinidad Butch T | Capsicum Chinense | 1,463,700 Scovilles. | Ớt Bọ cạp Trinidad Butch T đã được đánh giá 1,463,700 Đơn vị Cay Scoville (SHU), theo các thử nghiệm gần đây. Nó được nhân giống bởi Butch Taylor của công ty Zydeco Hot Sauce và được trồng bởi Chilli Factory. |
Ớt Árbol | Capsicum Annuum | 15,000-65,000 | Các nguồn thông tin đánh giá loài ớt này theo 2 tiêu chí - 15,000-30,000 và 50,000-65,000 Scovilles. Ớt Árbol là giống ớt Mexico nhỏ và mảnh, dài đến 2-3 inch và rộng dưới ½ inch. |
Ớt Savina Habanero Đỏ | Capsicum Chinense | 200,000 - 580,000 Scovilles | Loài ớt này là một dạng cây ớt habanero. Nó từng giữ Kỷ lục Guinness về loài ớt tiêu cay nhất, nhưng bây giờ ớt Bhut Jolokia đã giành giải. |
Ớt Jeanette | Capsicum Chinense | 225.000 Scovilles | Được đặt tên theo cô kỹ nữ lừng dang của Bra-xin, Ớt Cô Jeanette có hình dạng của ớt chuông, nhưng có độ cay mạnh của ớt habanero |
Ớt Fresno | Capsicum Annuum | 2.500-10.000 Scovilles | Ớt Fresno có hình dạng và vị gần giống với ớt jalapeno, nhưng chúng có thể cay hơn nhiều. Ớt Fresno đổi từ màu xanh sang đỏ khi lớn lên và tăng độ cay, nhưng chúng thường được thu hoạch và bán khi còn xanh. |
Ớt Mulato | Capsicum Annuum | 2,500-3,000 Scovilles | Mulato là dạng sấy khô có vị nhẹ đến vừa của Poblano, tương tự như Ancho, nhưng hương vị hơi khác. |
Ớt Guajillo | Capsicum Annuum | 2,500-5,000 Scovilles | Guajillo là một trong những loại ớt phổ biến nhất được trồng và sử dụng tại Mexico. Nó có vị cay nhẹ đến vừa, và có vỏ trơn, màu nâu đỏ đậm. |
Ớt Mirasol | Capsicum Annuum | 2,500-5,000 Scovilles | Tên Mirasol có nghĩa là "tìm mặt trời" trong tiếng Tây Ban Nha, mô tả cách quả ớt mọc trên cây. Chúng được gọi là Guajillo ở dạng sấy khô, là một trong những thành phần chính được sử dụng trong các món nước xốt chấm truyền thống. |
Ớt Chipotle | Capsicum Annuum | 2.500 - 8.000 Scovilles | Chipotle là ớt jalapeno hun khói. Bạn sẽ nhận thấy vị khói đặc trưng của các món ăn nhất định như món salsas có ớt chipotle. Rất ngon. |
Ớt Jalapeno | Capsicum Annuum | 2.500 - 8.000 Scovilles | Là loại ớt tiêu phổ biến nhất trên thế giới! Được thu hoạch khi xanh hoặc chín đỏ, dài khoảng 4-6 inch. Chipotle là ớt tiêu jalapeno hun khói. |
Ớt Morita | Capsicum Annuum | 2,500 - 8,000 Scovilles | Một loại ớt jalapeno hun khói, tương tự như ớt chipotle. |
Ớt Paprika | Capsicum Annuum | 250 - 1.000 Scovilles | Một loại ớt lớn hình nón. Nó được sấy khô và xay bột để làm loại bột gia vị quen thuộc. |
Ớt Pasilla | Capsicum Annuum | 250 - 3.999 Scovilles | Pasilla hay "cây nho nhỏ" chính xác là nói đến ớt chilaca khô. Chilaca, khi tươi, còn gọi là pasilla bajio, hay ớt đen hoặc "ớt đen Mexico" bởi vì, khi bắt đầu hết xanh sẫm, nó có màu nâu sẫm. Cây ớt thường phát triển có chiều cao từ 8 đến 10 inch. |
Ớt Bọ cạp Trinidad | Capsicum Chinense | 300.000+ Scovilles | Giống ớt đỏ, nhăn nheo này giống như con bọ cạp, như cái tên của nó, và nổi tiếng vì độ cay mạnh mẽ của nó |
Ớt Habanero Caribbe Đỏ | Capsicum Chinense | 300.000 - 475.000 Scovilles | Loài ớt đặc biệt cay này bắt nguồn từ bán đảo Yucatn ở Mexico, bây giờ còn được trồng ở vùng Carribe và khắp Bắc Mỹ. |
Ớt Rocoto | Capsicum Pubescens | 30.000 - 100.000 Scovilles | Hay còn gọi là Ớt AKA the Manzano. Loài ớt này thường được tìm thấy ớt Nam Mỹ. Nó nằm trong những loại ớt tiêu thuần hóa cổ nhất, và được trồng hơn 5000 năm về trước. Nó có vẻ như liên quan đến các loài ớt tiêu chưa thuần hóa vẫn mọc ở Nam Mỹ. |
Ớt Cayen | Capsicum Annuum | 30,000 - 50,000 Scovilles | Một loài ớt tiêu quả mảnh, có màu xanh đến đỏ, dài khoảng 2 đến 3 inch. Gia vị "ớt cayen" bạn sử dụng là dạng sấy khô, nghiền bột của loại ớt này. |
Ớt Ají Amarillo | Capsicum Baccatum | 30,000-50,000 Scovilles | Vì “Amarillo” là từ Tây Ban Nha cho "vàng", và “Ají” là thuật ngữ cho ớt tiêu ở Nam Mỹ, loài ớt này còn được gọi là “ớt vàng.” |
Ớt Ají Limo | Capsicum chinense | 30,000-50,000 Scovilles | Ají Limo là một loại ớt tiêu siêu cay từ Peru. (Ají là thuật ngữ cho ớt tiêu ở Nam Mỹ.) |
Ớt Tabasco | Capsicum Frutescens | 30.000 - 50.000 Scovilles | Vâng, đây là loài ớt được sử dụng trong trong món nước xốt Tabasco. Quả ớt vát nhọn và dài dưới 2 inch. Màu quả thường là từ vàng kem đến đỏ. |
Ớt Pequin | Capsicum Annuum | 30,000-60,000 Scovilles | Còn được phát âm là Piquin, loài ớt này còn được gọi là Ớt Chim, vì nó được các loài chim hoang dã ăn và truyền bá. |
Ớt Guntur Sannam | Capsicum Annuum | 35,000-40,000 Scovilles | Ớt tiêu Guntur Sannam được trồng tại Guntur và Warangal và các vùng lân cận ở tiểu bang Andhra Pradesh tại Ấn Độ. |
Ớt Thái Lan | Capsicum Annuum | 50,000 - 100,000 Scovilles | Bất chấp quan điểm phổ biến rằng không có "ớt tiêu Thái Lan" riêng biệt mặc dù hầu hết các ứng cử viên cho danh hiệu này đều có kích thước nhỏ và có độ cay hoặc độ hăng cao. Có ít nhất 79 giống ớt tiêu riêng biệt đã xuất hiện từ ba loài ớt ở Thái Lan. |
Ớt Mắt Chim | Capsicum Frutescens | 50,000-100,000 Scovilles | Ớt tiêu Mắt Chim nhỏ bé bắt nguồn ở Cam Pu Chia, Việt Nam, Thái Lan, Philippin, và các nước lân cận, nhưng bây giờ chúng có mặt khắp trên thế giới. |
Ớt Thiên Tân | Capsicum Annuum | 50,000 - 75,000 Scovilles | Thiên Tân là tên được đặt theo một tỉnh ở Trung Quốc nơi loài ớt này bắt nguồn. |
Ớt Chiltepin | Capsicum Annuum | 50,000 - 100,000 Scovilles | Chiltepin, hay Chiltepine, là loài ớt tiêu có hình nhỏ, tròn hoặc ôvan, màu đỏ đến đỏ cam, đo được 0.8 cm đường kính. |
Ớt Sáp Hungary | Capsicum Annuum | 5,000-15,000 Scovilles | Ớt Sáp Hungary, như tên gọi của nó, có nguồn gốc ở Hungary. |
Ớt Serrano | Capsicum Annuum | 5,000 - 23,000 Scovilles | Một phiên bản nhỏ hơn của ớt jalapeno, giống về màu sắc, nhưng nhỏ hơn, dài khoảng 1 đến 2 inch, rộng khoảng 1/2. Có màu từ xanh đậm đến hơi đỏ. Dùng làm gia vị! |
Ớt Peter | Capsicum Annuum | 5.000-30.000 Scovilles | Còn gọi là Chilly Willy, một loại ớt nhỏ thú vị làm nên một chủ đề tuyệt vời trong vườn cũng như trong bữa ăn do hình dạng giống bộ phận sinh dục nam đặc trưng, cũng như cái tên của nó. |
Ớt "Mũ Giám mục" | Capsicum Baccatum | 5,000-30,000 Scovilles | Cây ớt này là thành viên của các loài Capsicum Baccatum, bao gồm ớt Ají. |
Ớt Puya | Capsicum Annuum | 5,000-8,000 Scovilles | Ớt Puya tương tự như Guajillo, nhưng nhỏ và cay hơn. |
Ớt Anaheim | Capsicum Annuum | 500 - 1.000 Scovilles | Một loại ớt cay nhẹ, kích thước cây vừa phải từ 6-10 inch, thường được sử dụng khi còn xanh, mặc dù cũng có thể dùng khi chín đỏ. |
Ớt Santa Fe Grande | Capsicum Annuum | 500 - 700 Scovilles | Còn được gọi là ớt cay vàng và ớt guero. Dài khoảng 5 inch và khi chín có màu vàng phớt xanh, chuyển dần từ màu vàng cam đến màu đỏ. |
Ớt Ají Panca | Capsicum Baccatum | 500 Scovilles | Ớt Panca (hay Ají Panca vì nó được biết đến ở Nam Mỹ), là một loại ớt đỏ sẫm có màu đỏ tía, dài từ 3-5 inch. |
Ớt Dundicut | Capsicum Annuum | 55,000-65,000 Scovilles | Giống ớt nhỏ, tròn này từ Pakistan có đường kính khoảng ½ inch đến 1 inch, và có màu đỏ đậm. |