- Không được sử dụng phân rác tươi, phân hữu cơ chưa qua chế biến. - Dư lượng thuốc trừ sâu, kim loại nặng, Nitrat, vi trùng gây bệnh cho người và gia súc trong trái dưa leo dưới mức cho phép. KỸ THUẬT GIEO TRỒNG - Thời vụ: Có thể trồng quanh năm, nhưng tốt nhất là trồng vào cuối tháng 10 đến tháng 2 và tháng 5 đến tháng 7. - Chọn đất: Trồng được trên nhiều loại đất, tốt nhất là đất thịt nhẹ, nhiều mùn, chân đất cao đễ thoát nước. - Chuẩn bị đất: Cày bừa kỹ, dọn sạch cỏ, tàn dư thực vật. Rạch hàng sâu chừng 15cm, cách nhau 1-1,2m, ranh sâu 25-30cm, luống cao 25-30cm. - Chọn giống: Có thể sử dụng một trong các số giống lai F1 có năng suất cao như : Happy-14, "33", Pretty swal-low... - Mật độ gieo thích hợp, lượng hạt giống cần từ 2,5 đến 3,5 kg/ha. - Phân bón: Lượng phân (cho 1 ha): Phân chuồng hoai: 20-25 tấn, Super lân: 200kg, Urê: 150 kg, KCl: 100kg, Bánh dầu: 500kg. CÁCH BÓN: - Bón lót: Toàn bộ Lân + 1,5 tấn phân chuồng + 40 kg KCl. Thúc 1 (2-3 lá thật): 20 kg Urê, rải quanh cách gốc 15cm, xới nhẹ vun gốc lấp phân. Thúc 2 (leo giàn): 5-10 tấn phân chuồng còn lại + 50kg Urê + 30 kg KCl + 250 kg bánh dầu. Thúc 3 (ra hoa rộ): 250 kg bánh dầu + 80kg Urê + 30 kg KCl. - Chăm sóc : Cây có 2-3 lá thật, xới phá ván, vun nhẹ cho cây vững gốc, tỉa bớt hoặc dặm lại những chỗ khuyết, chỉ đễ lại mỗi hốc một cây khỏe nhất. Cây bắt đầu có tua thì cấm chà (chà dài 2m, cắm theo kiểu mái nhà, căng thêm dây cho cây có nhiều chỗ bám). Cây cao 50-60cm tiến hành vét rãnh, vun lần cuối, tưới thấm theo rãnh hoặc bằng vòi sen, mùa nắng tưới ngày 1 lần. - Thu hoạch: Khi trái lớn, vỏ nhẵn, phẳng gai. Thường 2-3 ngày thu một lần. QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP TRÊN CÂY DƯA LEO Trên cây dưa leo thường có 4 loại sâu bệnh hại chính: Bọ trĩ (rầy lửa), sâu xanh ăn lá, bệnh chết cây con và bệnh sương mai. Ngoài ra còn một số đối tượng khác như giòi đục lá, nhện đỏ, bệnh héo xanh vi khuẩn, gây hại ở một vài nơi, Để phòng trừ những đối tượng dịch hại trên, cần phối hợp thực hiện những biện pháp sau đây: Biện pháp kỹ thuật canh tác: - Chọn giống tốt: Nên thay giống địa phương bằng những giống lai F1 có khả năng chống chịu sâu bệnh. Nếu để giống địa phương phải lấy hạt từ trái của cây khỏe. -Thời vụ: Trồng tập trung gom thời vụ theo từng khu vực để tránh sâu bệnh có điều kiện phát sinh liên tục. -Mật độ gieo trồng thích hợp để ruộng thông thoáng, tránh trồng quá dày dễ tạo điều kiện cho sâu bệnh xâm nhập và lây lan. - Phân bón: Bón cân đối NPK, chú ý không bón quá nhiều đạm vô cơ làm cây yếu dễ bị sâu bệnh phá hại. Không nên tưới dặm Urê trong thời gian thu hoạch để giảm dư lượng Nitrat trong quả. Không bón phân vô cơ sát gốc làm tổn thương cây. Luân canh: Không luân canh với cây trồng thuộc họ bầu bí như: các loại dưa, bầu, bí, khổ qua, mướp...để giảm sự chu chuyển của sâu giữa các vụ. Nếu có điều kiện có thể luân canh với lúa nước để giảm nguồn sâu bệnh trong đất. -Biện pháp cơ giới, vật lý: + Làm đất kỹ, dọn sạch tàn dư vụ trước để diệt nhộng và mầm bệnh. + Vệ sinh đồng ruộng, làm sạch cỏ, ngắt đốt lá già, lá bị nhiễm bệnh sương mai nặng. + Tưới phun lên ngọn vào buổi sáng 2-3 ngày một lần để hạn chế bọ trĩ. + Bắt sâu bằng tay: Thăm ruộng thường xuyên, chú ý những lá trên ngọn, lá bị cuốn lại để bắt giết sâu, nhộng của sâu xanh ăn lá. Biện pháp sinh học: - Bảo tồn thiên địch: hạn chế tối đa việc sử dụng thuốc hóa học trên ruộng dưa để bảo vệ các loài thiên địch như ếch nhái, bò sát, côn trùng ký sinh, ăn thịt sâu hại. Biện pháp hóa học : - Chỉ phun thuốc khi cần thiết. Trong giai đoạn thu hoạch nên hạn chế tối đa việc phun thuốc và tăng cường biện pháp vật lý cơ giới như tưới rửa bọ trĩ, bắt sâu ăn lá. - Có thể sử dụng một trong số các loại thuốc sau đây: Loại dịch hại | Loại thuốc sử dụng | Liều lượng sử dụng | Cách sử dụng | Bọ trĩ | Confidor 100SL Polytrin P440BC Voltage 50EC | 8-10 ml/bình 8 lít 15-20 ml/bình 8 lít 8-10 ml/bình 8 lít | Phun khi thấy mặt dưới lá có bọ trĩ nằm rãi rác đều và lấm chấm vàng. Chú ý giai đoạn 25-35 ngày sau gieo | Sâu xanh ăn lá | Polytrin P440BC Sumicidin 10ND Sherpa 25ND Oncol 20BC | 15-20 ml/bình 8 lít 8-10 ml/bình 8 lít 10 ml/bình 8 lít 5-10 ml/bình 8 lít | Phun khi có 2-3 con sâu nhỏ (cỡ tăm nhang), áp lực vòi phun mạnh. Chú ý giai đoạn 35-45 ngày sau gieo. | Bệnh chết cây con | Rovral 50BTN Dithane M- 4580WP Ridomin MZ72WP | 15-20 g/bình 8 lít 30-40 g/bình 8 lít 20 g/bình 8 lít | Phun khi bệnh vừa xuất hiện. Chú ý giai đoạn 1 lá thật. Phun 2 lần định kỳ 7 ngày. | Bệnh sương mai | Antracol 70BTN Ridomin MZ 72WP Daconil W75 Tilt | 20-30 g/bình 8 lít 20 g/bình 8 lít 15-20 g/bình 8 lít 5-7 ml/bình 8 lít | Phun khi bệnh vừa xuất hiện. Chú ý giai đoạn 3 lá thật đến trước khi ra hoa. Phun 3 lần định kỳ 7-10 ngày một lần. | |